Tìm hiểu về những điều cần biết khi lựa chọn lắp đặt mái tôn vòm cho sân vườn
Hiện nay, nhu cầu làm đẹp ngôi nhà của mỗi người dân ngày một tăng cao. Bài viết này sẽ tìm hiểu về những điều cần biết khi lắp đặt mái tôn vòm cho bạn.
Mái tôn vòm là gì?
Mái tôn vòm là loại mái sử dụng tôn không cần khung xương để tạo thành mái thông thường, nhưng vẫn đảm bảo độ cứng, bền và chống thấm cho mái. Tạo hình vòm chiều dài từng phần hoặc toàn bộ bằng tấm tôn vuông bán kính từ 0,3m đến 2,5m tùy theo yêu cầu thiết kế. Trường hợp bán kính cong của vòm lớn hơn 2,5m thì có thể tự uốn mà không cần qua quy trình. Việc uốn và uốn được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng, chẳng hạn như: vd: vòm ngược 9 sóng, vòm mái gió …
Ở mái tôn vòm, các tấm lợp được làm gấp đôi hoặc gấp đôi một phần, bán kính dao động từ 3,25m đến 25m tùy theo yêu cầu thiết kế. Mái vòm gồm 3 phần chính : hệ thống khung, hệ thống vít, hệ thống vì kèo và tôn lợp mái. Hệ khung: Là bộ phận chịu lực chính bao gồm sắt hộp và sắt ống, kích thước của khung phụ thuộc vào diện tích và mặt bằng công trình cần che.
Tấm lợp mái tôn hay còn gọi là tôn lợp hay (Tole) là một loại vật liệu xây dựng. Thường được sử dụng cho mái che, giúp bảo vệ công trình, nhà ở khỏi các tác nhân ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài. Như nắng, mưa, gió, bão… Đây là một trong những vật liệu phổ biến nhất trong xây dựng hiện nay. Có rất nhiều loại màng lợp trên thị trường. Với mẫu mã đa dạng, phong phú cùng nhiều ưu điểm. Mái tôn vòm phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Mái tôn có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau nên có nhiều mức giá khác nhau, khi lựa chọn mái tôn bạn cũng nên được hướng dẫn một vài tiêu chí như giá thành, tính thẩm mỹ, độ bền và yêu cầu sử dụng. Thép là hợp kim của thép cùng một số thành phần khác như kẽm, nhôm, silic … Mái tôn vòm thường được chia thành nhiều loại như tôn lạnh, tôn, kẽm, tôn cách nhiệt, tôn giả ngói, tôn giả ngói, tôn giả ngói…
Hệ vì kèo, mái che: Tùy theo diện tích cần che mà tạo hệ thống mái tôn vòm phù hợp và để chọn loại tôn phù hợp tùy thuộc vào vị trí của mái nhà. Hệ thống bu lông – Chọn bu lông có độ bền bằng nhau. với mái tôn Khi làm mái tôn nên sử dụng keo silicon để chống dột hệ thống, tăng khả năng chống rỉ cho vít và mái tôn.
Bán kính tối đa của mái tôn vòm là R = 80 mét để thoát nước hoàn hảo gần đứng đầu. của mái vòm cố định các mối nối dọc trên mặt tấm kim loại (chồng lên nhau – H1) bằng tuốc nơ vít và dán các tấm lại với nhau (chia mái vòm lớn thành nhiều đường kim loại sóng), các mối nối này không được nằm trên đỉnh của mái vòm. Công thức tính R, chiều dài tấm tôn nhân đôi theo chiều rộng, chiều cao và góc ở tâm. Nếu kết cấu mái nhà hoặc các ứng dụng khác yêu cầu tấm tôn phải được uốn cong đến bán kính nhỏ hơn các giá trị tối thiểu trong Bảng 1, thì tấm tôn sẽ bị uốn cong bằng quá trình uốn nếp.
Những điều cần biết khi lắp đặt mái tôn vòm cho sân vườn
Ưu điểm của mái tôn vòm
Được làm bằng thép hợp kim cao cấp, khung kim loại chắc chắn chống nắng mưa tạo không gian thoáng mát. Với khả năng uốn dẻo để tạo ra một vòng cung lớn, rất tiện dụng cho các mối nối và lắp ráp theo chiều dọc. Quá trình vận chuyển dễ dàng và an toàn hơn. Mái tôn vòm có độ bền cao giúp nâng cao tuổi thọ của công trình. Với thiết kế khung đỡ vuông vức tăng khả năng chống chịu với các tác nhân từ môi trường Mái tôn có màu sắc khác nhau, thiết kế vòm 9 sóng, vòm ngược , tán -Arc … mang lại giá trị thẩm mỹ cao và đáp ứng mọi yêu cầu thi công.
Nhược điểm của mái tôn vòm
Gây ồn khi va chạm hoặc mưa. Vì vậy, khi làm mái tôn vòm, gia chủ cần lưu ý đến vấn đề chống ồn, giảm tiếng ồn xuống mức thấp nhất. Thời gian thi công mái tôn lâu hơn. So với các loại mái tôn thông thường khác, kết cấu khung đỡ phải chịu lực rất lớn.
Trong lợp mái tôn vòm, vật liệu lợp mái phải dẻo, bền khi uốn cong. Tránh cong vênh, rách, vỡ trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, trong một thị trường ô dù đa dạng, câu hỏi đặt ra là nên chọn thương hiệu nào. Tôn Zacs là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Tôn Zacs – NS NS Tấm lợp BlueScope Việt Nam được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại tại Úc và kế thừa 100 năm kinh nghiệm từ Tập đoàn BlueScope Úc, với chất lượng tốt nhất đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế nhà xưởng là một lựa chọn tuyệt vời cho trần mái vòm.
Mái tôn vòm để chống rỉ sét như INOX: Công nghệ INOK ™ tạo ra một lớp phủ có cấu trúc vi mô với 4 lớp ma trận bảo vệ có khả năng chống ăn mòn oxy hóa cao, đặc biệt là trên các lỗ vít, các cạnh sắc và vết xước.BlueScope Zacs® + Công nghệ INOK ™ Lớp phủ đặc biệt 4- Lớp phủ vi cấu trúc bảo vệ lớp có khả năng chống gỉ và chống ăn mòn vượt trội so với lớp mạ hợp kim nhôm kẽm nguội với cơ chế bảo vệ chỉ gồm 2 lớp nhôm và kẽm. Tấm Zacs® + có độ bền cao. uốn dẻo tốt, không bị rạn nứt theo thiết kế mái tôn Chế độ bảo hành hấp dẫn: Bảo hành 20 năm chống ăn mòn, gia chủ yên tâm sinh sống.
Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về mái tôn – vật liệu không thể thiếu cho sân vườn nhà bạn
Một số mẫu mái tôn vòm đẹp nhất hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều mẫu mái tôn vòm đẹp, dưới đâu là một số mẫu để các bạn có thể lựa chọn khi trang trí, làm đẹp sàn nội thất, không gian xung quanh ngôi nhà của mình.
Bảng giá mái tôn vòm mới nhất
Dưới đây là bảng giá mái tôn vòm mới nhất mà chúng tôi đã cập nhật được:
Mô tả | Độ dày | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Mái xuôi 1 mái (>35m2)
(Xà gồ 40x80mm, 1.2 mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4 mm) |
Tấm lợp tôn dày 0.4 mm | 370.000 – 400.000 |
Mái xuôi 2 mái (>35m2)
(Xà gồ 40x80mm, 1.2 mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4 mm) |
Tấm lợp tôn dày 0.4 mm | 430.000 – 470.000
|
Mái vòm > 35m2
(Xà gồ 40x80mm, 1.2 mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4 mm) |
Tấm lợp tôn dày 0.4 mm | 460.000 – 560.000
|
Xem thêm: Giới thiệu loại mái tôn chống nóng che chắn cho sân vườn nhà bạn mát mẻ nhất
Trả lời