xi măng phúc sơn – công nghệ Châu Âu cho sân vườn thêm sang trọng
Xi măng Phúc Sơn được người tiêu dùng tin tưởng và ưa chuộng bởi các tính năng rất đa dạng và được ứng dụng vào nhiều công trình quy mô vừa và nhỏ đến các công trình lớn. Cùng tìm hiểu xi măng Phúc Sơn – công nghệ Châu Âu cho sân vườn thêm sang trọng qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu về công ty xi măng phúc sơn
Tên công ty: Công ty xi măng Phúc Sơn
Hotline: 0320 382 48 12
Fax: 0320 3824 809
Địa chỉ: thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Công ty xi măng Phúc Sơn là công ty liên doanh tập đoàn Lucky của Đài Loan và tỉnh Hải dương thành lập từ ngày 01/01/1996. Công ty xi măng Phúc Sơn liên doanh hai dây chuyền sản xuất với công nghệ tiên tiến, hiện đại của Cộng Hoà Liên Bang Đức.
Cuối năm 2009, dây chuyền thứ hai chính thức đi vào hoạt động nâng tổng công suất của nhà máy từ 1.8 triệu tấn xi măng/năm lên gần 4 triệu tấn xi măng/năm. Giải quyết công ăn việc làm cho hơn 1000 lao động.
Mặc dù là doanh nghiệp non trẻ trong ngành sản xuất xi măng Việt Nam nhưng từ khi hoạt động sản phẩm của công ty đã có những đặc tính vượt trội tạo được uy tín trên thị trường và được người tiêu dùng tin tưởng.
Xi măng Phúc Sơn có rất nhiều ưu điểm ưu việt như chống lại sự phá huỷ do các chất hoá học ăn mòn; nhiệt độ hydrat hoá thấp do đó tránh được hiện tượng nứt gãy do nhiệt độ tác động; chống lại các phản ứng kiềm, cốt liệu; tăng cường độ bền, sức chịu nén của bê tông; và ngăn chặn được sự xâm thực của nước biển thích hợp với khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
Do đó, xi măng Phúc Sơn được ứng dụng sử dụng vào các công trình như đường xá, xây dựng dân dụng, văn phòng, cao ốc và các công trình đặc biệt về thuỷ điện, thuỷ lợi, cầu cống,…
Hiện nay, công ty có các chi nhánh tại những nơi trọng điểm như toà cao ốc Keang Nam Building Mỹ Đình Hà Nội, thuỷ điện Sơn La, trung tâm Hội nghị Quốc Gia, cầu Thanh Trì,…
Xem thêm các bài viết về sàn nội thất
Công nghệ và chất lượng của xi măng phúc sơn
Công ty xi măng Phúc Sơn sử dụng công nghệ tiên tiến với hệ thống máy nghiền thế hệ mới của Loesche từ Cộng hoà Liên bang Đức để đạt được những tính năng vượt trội và nâng cao được chất lượng sản phẩm, tiết kiệm được thời gian
Chất lượng xi măng Phúc Sơn đều đạt chất lượng cao gồm năm loại xi măng: xi măng PCB30, xi măng PCB40, xi măng MC25, xi măng đa dụng, xi măng rời. Tất cả các sản phẩm đều đjat tiêu chuẩn chất lượng TCVN 6260:1997, 01:2009/PCS, 2682:2009, 9202:2012
Công ty luôn thực hiện công tác bảo vệ môi trường, tiết kiệm sản xuất như sử dụng các thiết bị biến tần điều khiển động cơ, hạn chế vận hành các máy nghiền vào giờ cao điểm, sử dụng số thiết bị chiếu sáng tại dây chuyền sản xuất ở gầm băng tải, đình tháp sấy tận dụng nhiệt lượng xả của lò để cấp nhiệt cho nghiền nguyên liệu,… để tiết kiệm lượng tiêu thụ điện năng hết mức có thể giúp tiết kiệm chi phí
Xem thêm các bài viết về xi măng Hoàng Mai
Ưu và nhược điểm của xi măng phúc sơn
Ưu điểm của xi măng
(i) Tăng cường độ chịu nén
(ii) Tăng cường sức bền cho bê tông
(iii) Tránh được hiện tượng nứt gãy do nhiệt độ gây ra
(iv) Ngăn chặn được sự xâm thực của nước biển
(v) Có khả năng chống thấm cao
(vi) Chống lại phản ứng kiềm, cốt liệu
(vii) Chống lại sự phá huỷ của hoá chất
Nhược điểm của xi măng:
(i) Việc bảo quản xi măng sẽ khá khó khăn
(ii) Giá thành của vài loại xi măng khá cao
Xem thêm các bài viết về Xi măng Tây Đô
Quy trình sản xuất của xi măng phúc sơn
Nguyên liệu:
Xi măng Phúc Sơn chất lượng rất tốt với nguồn nguyên liệu đá vôi dồi dào chứa hàm lượng CaCO3 đạt 90% đến 97%.
Hệ thống
Hệ thống máy nghiền thế hệ mới LM46.2+2 của Loesche, Cộnh hoà Liên Bang Đức là hệ thống tiên tiến hiện đại nhất trên thế giới trong ngành sản xuất xi măng hiện nay
Xi măng Phúc Sơn sở hữu đội ngũ chuyên gia kỹ sư quốc tế với hệ thống điều khiển tự động, kiểm soát quy trình nghiêm ngặt, chặt chẽ
Sản xuất
Máy nghiền xoay hoạt động dựa trên nguyên lý kết hợp giữa nghiền bàn và nghiền xoay dưới áp lực khí giúp giảm thiểu tối đa hao mòn thiết bị cho hệ thống. Bên cạnh đó, hệ thống cho phép sử dụng phụ gia ẩm trên 15% nhờ độ mịn của sản phẩm đạt tới 6000 blaine
HƯỚNG DẪN TỈ LỆ CẤP PHỐI PCB 40 | |||
VẬT LIỆU | ĐƠN VỊ | BÊ TÔNG MÁC 200 | VỮA XÂY MÁC 50 |
XM PCB40 | Kg | 100 | 50 |
Cát vàng | Lít | 180 | 171 |
Đá dăm | Lít | 252 | |
Nước sạch | Lít | 63 | 45 |
CHẤT LƯỢNG | |||
CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | TCVN 6260:1997 | XMPS |
Độ mịn | |||
Tỷ diện blaine | Cm3/g | Min 2700 | 3650 |
Lượng lót sàn 0.08mm | % | Max 12 | 1 |
Độ ổn định thể tích | Mm | Max 10 | 1 |
Thời gian đông kết | |||
Bắt đầu | Phút | Min 45 | 100 |
Kết thúc | Phút | Max 600 | 220 |
Cường độ chịu nén | |||
3 ngày | N/mm2 | Min 18 | 28 |
28 ngày | N/mm2 | Min 40 | 50 |
Hàm lượng SO3 | % | Max 3.5 | 2.0 |
Tại Phúc Sơn xi măng bao nhiêu 1 bao?
Xi măng Phúc Sơn PCB30: là loại xi măng hỗn hợp sử dụng cho mọi công trình có khả năng chống oxy hoá, chịu măn rất tốt phù hợp với các công trình xây dựng đòi hỏi tính chống thấm, chống ăn mòn, xâm thực của biển,… giá của xi măng này là 70.000đ/bao 50kg
Xi măng Phúc Sơn: loại xi măng mang hoạt ính thuỷ lực như xỉ, đá vôi giúp tăng độ dẻo, khả năng chịu lực tốt cho tất cả công trình. Sử dụng cho các công trình trọng tải lớn, kết cấu chịu cao, nhưng khả năng chịu độ nén thấp hơn sản phẩm PC40. Giá loại xi măng là 75.000đ/bao 50kg
Xi măng PC40 Phúc Sơn: là loại xi măng được sản xuất bằng thạch cao, clinker và không có chất phụ gia. Ưu điểm của loại xi măng này có tính chịu trọng tải nén cao đến 40N/nm2 sau 28 ngày thi công, độ bền hoá học và cường độ uốn cao được sử dụng rộng rãi cho các công trình xây dựng cầu đường, cao ốc, công trình dân dụng,… giá của loại xi măng này là 80.000đ/bao
Xi măng Phúc Sơn đa dụng: là loại xi măng được hầu hết người tiêu dùng ưa chuộng với cường độ ổn định, tính đa dụng và độ bền cao mang đến chất lượng thi công công trình tốt, an toàn khi sử dụng. Giá của loại xi măng này là 78.000đ/bao
Xi măng MC25: loại xi măng phù hợp với hầu hết công trình như gạch bê tông siêu nhẹ, gạch bê tông chưng áp,… giá của loại xi măng này dao động từ 75.000đ/bao đến 80.000đ/bao
Xi măng rời: là loại xi măng sản xuất chuyên biệt cho các công trình bê tông chất lượng cao, bê tông ứng lực, bê tông chuyên dụng, công trình xây dựng quy mô lớn như công trình sân bay, công trình thuỷ điện,… giá thành của loại xi măng là 70.000đ/bao
Trả lời